Bộ mô-đun TIMS cơ bản
Yêu cầu bắt buộc
Bộ mô-đun TIMS cơ bản cần phải có 1 trong các thân máy sau để hoạt động: TIMS-304C, TIMS-301C, TIMS-301, TIMS-801
Các thành phần chính của bộ mô-đun TIMS cơ bản
- TIMS-147 Adder (Bộ cộng TIMS-147)
- TIMS-148 Audio Oscillator (Bộ dao động âm thanh TIMS-148)
- TIMS-149 Dual Analog Switch (Bộ chuyển đổi tương tự kép TIMS-149)
- TIMS-150 Multiplier (Bộ nhân TIMS-150)
- TIMS-151 Phase Shifter (Bộ dịch pha TIMS-151)
- TIMS-152 Quadrature Phase Splitter (Bộ tách pha cầu phương TIMS-152)
- TIMS-153 Pseudorandom Sequence Generator (Bộ tạo dãy ngẫu TIMS-153 )
- TIMS-154 Tuneable LPF (Bộ lọc thông thấp điều chỉnh được TIMS-154)
- TIMS-155 Twin Pulse Generator (Máy phát xung đôi TIMS-155)
- TIMS-156 Utilities (Hệ thống phụ trợ TIMS-156)
- TIMS-157 VCO (Bộ dao động điều khiển bằng điện áp TIMS-157)
- TIMS-158 60 kHz LPF (Bộ lọc thông thấp 60kHz TIMS-158)
- TIMS-425 Quadrature Utilities (Hệ thống phụ trợ cầu phương TIMS-425)
Đặc điểm các mô-đun trong bộ mô-đun TIMS cơ bản
1. TIMS-147 Adder (Bộ cộng TIMS-147): Hai tín hiệu tương tự ngõ vào A(t) và B(t) được cộng lại với nhau theo tỷ lệ điều chỉnh được G và g. Kết quả sẽ được xuất ra như tín hiệu ở ngõ ra.
|
|
|
Xấp xỉ 1 MHz |
|
< 10 mV, ngõ vào mạch hở |
2. TIMS-148 Audio Oscillator (Bộ dao động âm thanh TIMS-148): Là nguồn sóng hình sine có thể điều chỉnh tần số méo thấp với dải tần từ 500 Hz đến 10 kHz. Có ba ngõ ra. Hai ngõ ra là sóng có dạng hình sin. Ngõ ra thứ ba là tín hiệu TTL.
|
300 Hz tới 10 kHz |
|
4 Vpk-pk |
|
< 0.1% tín hiệu tương tự xuất ra |
|
TTL |
3. TIMS-149 Dual Analog Switch (Bộ chuyển đổi tương tự kép TIMS-149): Hai công tắc tương tự giống hệt nhau được điều khiển bằng tín hiệu kỹ thuật số, TTL. Đầu ra của hai công tắc được thêm vào bên trong và xuất ra ở đầu ra của mô-đun.
|
> 300 kHz |
|
> 100 kHz |
|
TTL |
|
+8 V |
4. TIMS-150 Multiplier (Bộ nhân TIMS-150): Hai tín hiệu ngõ vào tương tự X (t) và Y (t) có thể được nhân với nhau. Sản phẩm thu được được chia tỷ lệ theo hệ số xấp xỉ 1/2 để với đầu vào ở mức tiêu chuẩn, các giai đoạn sau không bị quá tải.
|
xấp xỉ 1 MHz |
|
k.X(t).Y(t) |
|
xấp xỉ 1/2 |
5. TIMS-151 Phase Shifter (Bộ dịch pha TIMS-151): Tạo sự dịch chuyển pha giữa đầu vào và đầu ra của nó. Người dùng có thể điều chỉnh dịch chuyển pha. Dải tần số hoạt động có thể được lựa chọn bằng công tắc gắn PCB.
|
< 1 MHz |
|
* Đối với phạm vi chuyển pha từ 0 đến 360 độ. Phạm vi dịch pha tăng (tức là độ phân giải giảm) khi tần số đầu vào tăng. |
6. TIMS-152 Quadrature Phase Splitter (Bộ tách pha cầu phương TIMS-152): Khi cùng một tín hiệu tương tự được áp vào cả hai ngõ vào, hai tín hiệu ngõ ra sẽ lệch pha nhau 90 độ. Mạng bộ chia pha có băng thông rộng, thường bao phủ dải từ 200Hz đến 10kHz.
|
Thông thường từ 200 Hz đến 10 kHz |
|
hồi đáp pha 90° giữa các ngõ ra, cho cùng tín hiệu ngõ vào ở cả hai mạng |
7. TIMS-153 Pseudorandom Sequence Generator (Bộ tạo dãy ngẫu TIMS-153 ): Sử dụng tín hiệu xung nhịp bên ngoài chung, bộ tạo trình tự xuất ra hai chuỗi giả ngẫu nhiên độc lập X và Y. Một đầu ra SYNC được cung cấp trùng với thời điểm bắt đầu của chuỗi. Các trình tự có thể bị dừng và khởi động lại bất kỳ lúc nào thông qua điều khiển bảng điều khiển phía trước. Chuỗi X và Y có sẵn dưới dạng đầu ra TTL tiêu chuẩn hoặc mức tương tự.
|
Từ 1 Hz đến 1 MHz |
|
Từ <500 Hz cho đến > 10 kHz |
|
4 cặp |
|
25, 28, 28, 211 |
|
Hiển thị thời điểm bắt đầu chuỗi |
8. TIMS-154 Tuneable LPF (Bộ lọc thông thấp điều chỉnh được TIMS-154): Tần số cắt của bộ lọc này có thể thay đổi bằng cách sử dụng điều khiển TUNE. Hai dải tần số, WIDE và NORMAL, có thể được chọn bằng cách điều chỉnh công tắc trên bảng điều khiển. Điều chỉnh GAIN cho phép thay đổi biên độ tín hiệu nếu cần.
|
|
|
5, Elliptic |
|
> 50 dB |
|
< 0.5 dB |
|
+5 V đến -5 V (Cho phép tín hiệu mức TTL) |
9. TIMS-155 Twin Pulse Generator (Máy phát xung đôi TIMS-155): Một cạnh lên được áp vào CLOCK tạo nên một xung xảy ra ở các ngõ ra. Có hai chế độ hoạt động: TWIN và SINGLE. Chỉ chế độ TWIN được giới hạn ở các đầu vào CLOCK tần số thấp. Ở chế độ TWIN, Q1 xuất ra xung dẫn đầu và Q2 xuất ra xung trễ. Thời gian giữa các xung Q1 và Q2 có thể thay đổi, cũng như độ rộng của các xung. Ở chế độ SINGLE, chỉ Q1 xuất ra xung thuận, trong khi Q2 xuất ra nghịch đảo của Q1. Độ rộng xung có thể thay đổi.
Chế độ TWIN
|
< 50 kHz |
|
3 μs < tw < 25 μs |
|
10 μs < td < 120 μs |
|
tw + td > tCLK |
Chế độ SINGLE
|
< 200 kHz |
|
3 μs < tw < 25 μs |
10. TIMS-156 Utilities (Hệ thống phụ trợ TIMS-156):
Bao gồm 4 khối chức năng độc lập:
1. COMPARATOR & CLIPPER: Đầu ra TTL và CLIPPER với đầu ra lưỡng cực, cho dạng sóng vuông tương tự. Mức ngưỡng của COMPARATOR có thể được đặt theo yêu cầu bằng cách đặt điện áp DC vào đầu vào REF. Độ lợi của CLIPPER có thể được đặt bằng cách điều chỉnh các công tắc DIP SW1 và SW2.
COMPARATOR:
|
> 500 kHz |
|
100ns |
CLIPPER:
|
> 500 kHz |
|
1.8 Vpk |
|
3 mức; x0.8, x8, x40 (xấp xỉ) |
2. RECTIFIER : Bộ chỉnh lưu nửa sóng độ chính xác cao
|
Từ DC đến 500 kHz |
3. DIODE & LPF : Diode đơn giản và đơn cực, dải âm thanh, bộ lọc thông thấp RC.
|
2.8 kHz (xấp xỉ) |
|
1.8 Vpk |
|
3 mức; x0.8, x8, x40 (xấp xỉ) |
11. TIMS-157 VCO (Bộ dao động điều khiển bằng điện áp TIMS-157): Hoạt động ở hai chế độ: như một Bộ dao động điều khiển bằng điện áp với điện áp đầu vào tương tự hoặc như một Bộ phát tín hiệu FSK với đầu vào kỹ thuật số. Cả hai chế độ đều có hai dải tần số hoạt động được lựa chọn bởi một công tắc dải tần. Tần số VCO và độ nhạy đầu vào có thể được điều khiển từ bảng điều khiển.
Chế độ VCO:
|
|
|
-3 V < Vin < 3 V |
|
VVCO > +3 V |
|
G.Vin: 1 < G < 2 |
|
-3 V < Vfc < 3 V |
Chế độ FSK:
|
|
|
Thông tin mức TTL |
12. TIMS-158 60 kHz LPF (Bộ lọc thông thấp 60kHz TIMS-158): Bộ lọc thông thấp với điểm cắt khoảng 60kHz. Biên độ tín hiệu đầu vào có thể được điều chỉnh bằng cách điều chỉnh độ lợi.
|
xấp xỉ 60 kHz |
|
3 μs < tw < 25 μs |
|
10 μs < td < 120 μs |
|
tw + td > tCLK |
13. TIMS-425 Quadrature Utilities (Hệ thống phụ trợ cầu phương TIMS-425): Gồm ba chức năng độc lập: hai bộ nhân độc lập và một bộ cộng độc lập. Mỗi bộ nhân cho phép hai tín hiệu tương tự X (t) và Y (t) được nhân với nhau. Kết quả thu được được chia tỷ lệ bằng hệ số xấp xỉ 1/2. Bộ cộng cho phép hai tín hiệu đầu vào A (t) và B (t) được cộng lại với nhau, theo tỷ lệ có thể điều chỉnh G và g.
Bộ nhân 1 và 2:
|
DC |
|
xấp xỉ 1 MHz |
|
k xấp xỉ 1/2 |
Bộ cộng:
|
0 < G & g < 1.5 |
|
xấp xỉ 500 kHz |
Các thí nghiệm đi kèm (khi dùng bộ mô-đun TIMS cơ bản với thân máy TIMS)
- L-01 Introduction to TIMS (Giới thiệu về TIMS)
- L-02 Modelling equations (Các phương trình mô hình hóa)
- L-03 DSBSC - generation - detailed (DSBSC - Tạo tín hiệu - Chi tiết)
- L-04 Product demodulation - intro (Giải điều chế theo dạng dịch tần - giới thiệu)
- L-05 AM - amplitude modulation - I - detailed (AM - điều chế biên độ - I - chi tiết)
- L-06 AM - amplitude modulation - II - detailed (AM - điều chế biên độ - II - chi tiết)
- L-07 Envelope detection - detailed (Tách sóng đường bao - chi tiết)
- L-08 SSB generation - detailed (Tạo tín hiệu SSB - chi tiết)
- L-09 SSB demodulation (Giải điều chế SSB)
- L-11 Armstrong's phase modulator - detailed (Bộ điều biến pha Armstrong - chi tiết)
- L-12 FM - generation by VCO - detailed (FM - Điều chế bằng VCO - chi tiết)
- L-14 FM - demodulation by ZX counting - detailed (FM - Giải điều chế bằng cách đếm ZX - chi tiết)
- L-15 Sampling - intro (Lấy mẫu - Giới thiệu)
- L-17 FDM - frequency division multiplex (FDM - Ghép kênh phân chia tần số)
- L-18 Phase division multiplex - generate - intro (Ghép kênh phân chia pha - Tạo tín hiệu - giới thiệu)
- L-19 Phase division multiplex - demod - intro (Ghép kênh phân chia pha - Giải điều chế - giới thiệu)
- L-20 PWM - pulse width modulation - detailed (PWM - điều chế độ rộng xung - chi tiết)
- L-21 Carrier acquisition - PLL - detailed (Thu nhận sóng mang - PLL - chi tiết)
- L-23 Complex analog messages (Tin nhắn tương tự phức tạp)
- L-26 ASK - generation ( ASK - Tạo tín hiệu )
- L-28 BPSK - modulation - intro (BPSK - Điều chế - giới thiệu)
- L-29 BPSK - demodulation - intro (BPSK - Giải điều chế - giới thiệu)
- L-30 QPSK - generation - intro (QPSK - Tạo tín hiệu - giới thiệu)
- L-31 QPSK - demodulation - intro (QPSK - Giải điều chế - giới thiệu)
- L-32 FSK - generation - detailed (FSK - Tạo tín hiệu - chi tiết)
- L-36 Eye patterns - intro (Biểu đồ mắt - giới thiệu)
- L-48 QAM - generation (QAM - Tạo tín hiệu)
- L-49 QAM - demodulation (QAM - Giải điều chế)
- L-68 non-linearity & distortion - PICO (phi tuyến tính & biến dạng - PICO)
- L-83 Customizable digital sequences (Các chuỗi kỹ thuật số điều chỉnh được)
- L-104 Introductory PAM-TDM (Giới thiệu PAM-TDM)
- L-105 Quadrature amplitude shift keying - QASK (QASK)
- L-106 Introduction to pulse shaping (Giới thiệu về định hình xung)
- L-107 Noise generation using binary sequences (Tạo nhiễu bằng chuỗi nhị phân)
- L-108 Principles of spread spectrum (Quy tắc trải phổ )